Quy Định Tốc Độ Xe Ô Tô Khi Tham Gia Giao Thông Và Mức Phạt 2023

quy định về tốc độ lái xe ô tô

Theo thống kê của Ủy ban An toàn giao thông quốc gia, số vụ tai nạn do xe chạy vượt quá tốc độ giới hạn ngày càng tăng. Vì vậy, luật pháp Việt Nam đã đặt ra quy định tốc độ xe ô tô tối đa được phép chạy. Năm 2023, tùy thuộc vào loại xe và trường hợp, mức phạt có thể dao động từ khoảng 300.000 đồng đến 12.000.000 đồng. 

Quy định tốc độ xe khi tham gia giao thông
Quy định tốc độ xe ô tô khi tham gia giao thông (Nguồn: Internet)

Việc vượt quá tốc độ cho phép là một vi phạm nghiêm trọng, mức phạt sẽ được áp dụng một cách nghiêm khắc để đảm bảo an toàn giao thông. Vậy tốc độ đó là bao nhiêu? Và mức phạt khi vi phạm lỗi chạy quá tốc độ sẽ nằm trong khoảng nào? Hãy cùng BRAVIGO tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây.

Quy định về tốc độ xe ô tô mới nhất

Người điều khiển phương tiện giao thông cần phải nắm rõ những quy định về giới hạn tốc độ xe ô tô, để tránh những lỗi vi phạm liên quan khi lưu thông.

Xem thêm: Mức Xử Phạt Lỗi Không Tuân Thủ Vạch Kẻ Đường, Biển Báo Như Thế Nào?

Quy định về giới hạn tốc độ xe
Quy định về giới hạn tốc độ xe (Nguồn: Internet)

Tốc độ giới hạn của ô tô khu đông dân cư

Theo Thông tư quy định của BGTVT, tốc độ cho phép của xe ô tô khi tham gia giao thông đường bộ trong khu vực đông dân cư cụ thể như sau:

– Đối với đường đôi có dải phân cách ở giữa hoặc đường một chiều có 2 làn xe trở lên thì tốc độ tối đa của xe ô tô là 60 km/h.

– Đối với đường 2 chiều không có dải phân cách ở giữa hoặc đường một chiều nhưng chỉ có duy nhất 1 làn xe: tốc độ tối đa của xe ô tô là 50 km/h. 

Việc tuân thủ các quy định về tốc độ là rất quan trọng để đảm bảo an toàn giao thông trong khu vực đông dân cư. Vi phạm quy định này sẽ bị xử phạt và có thể gây nguy hiểm đến tính mạng và tài sản của người tham gia giao thông. Do đó, việc chấp hành các quy định về tốc độ cần được coi là trách nhiệm hàng đầu của người lái xe.

Tốc độ giới hạn của ô tô khu thưa dân cư

Trường hợp xe ô tô lưu thông trên đoạn đường ở ngoài khu đông dân cư, tùy vào từng loại xe, sẽ có quy định cụ thể. Chi tiết như sau: 

– Đối với xe ô tô con, ô tô 30 chỗ ngồi (trừ xe bus), ô tô có tải trọng < 3,5 tấn Khi lưu thông trên đường đôi hoặc đường 1 chiều có nhiều làn, cho phép tốc độ tối đa là 90 km/h và tại đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách tốc độ tối đa là 80 km/h

– Đối với xe ô tô trên 30 chỗ (trừ xe bus), ô tô có tải trọng > 3,5 tấn Tốc độ tối đa cho phép trên đường đôi hoặc đoạn đường 1 chiều nhưng có nhiều làn xe là 80 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường 2 chiều nhưng không có dải phân cách sẽ là 70 km/h.

– Đối với xe ô tô đầu kéo sơ mi rơ moóc, xe bus hoặc ô tô chuyên dùng Tốc độ tối đa trên đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn xe qua lại là 70 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có duy nhất 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách là 60 km/h.

– Quy định đối với xe ô tô kéo rơ moóc hoặc kéo xe khác Tốc độ lưu hành tối đa tại đường đôi hoặc đường 1 chiều nhưng có nhiều làn qua lại là 60 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có duy nhất 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách là 50 km/h.

Việc tuân thủ quy định tốc độ cho từng loại xe là rất quan trọng để đảm bảo an toàn giao thông. Người lái xe cần phải nắm rõ các quy định này và chấp hành nghiêm túc để tránh vi phạm và gây nguy hiểm đến tính mạng của bản thân và người tham gia giao thông khác.

Xem thêm: Cách tra cứu phạt nguội, vi phạm giao thông của xe máy, ô tô

Tốc độ xe ô tô khu thưa dân cư
Tốc độ xe ô tô khu thưa dân cư (Nguồn: Internet)

Khoảng cách an toàn nên có giữa các xe ô tô

Để đảm bảo an toàn giữa các phương tiện khi lưu thông trên đường, Bộ GTVT đã đưa ra quy định khoảng cách giữa các các xe ô tô. Chi tiết cụ thể như sau.

Khoảng cách khi tốc độ xe 60km/h trở lên

Trong điều kiện giao thông thuận lợi, thời tiết khô ráo, khoảng cách an toàn giữa 2 xe ô tô được Bộ GTVT quy định cụ thể như sau: 

– Tốc độ lưu thông trên đường là 60 km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu của 2 xe sẽ là 35m.

– Tốc độ lưu thông từ 60 – 80 km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu quy định giữa các xe là 55m.

– Tốc độ lưu thông từ trên 80 – 100 km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu của các xe sẽ là 70m.

– Tốc độ lưu thông trên 100 – 120 km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu được quy định là 100m.

Khoảng cách khi tốc độ xe dưới 60km/h

Trường hợp tốc độ xe ô tô lưu hành dưới 60 km/h, căn cứ vào mật độ phương tiện giao thông và tình hình thực tế tại thời điểm hiện tại, người điều khiển phương tiện cần chủ động linh hoạt để giữ khoảng cách an toàn tối thiểu với xe trước đó. Tuy nhiên trong thời tiết mưa bão hoặc giao thông phức tạp, lái xe cần giữ khoảng cách xa hơn so với khoảng cách tối thiểu đã quy định. 

Xem thêm: Cách Ghép Xe Ngang Đơn Giản, Hiệu Quả Nhất Cho Người Mới

Khoảng cách an toàn giữa các xe
Khoảng cách an toàn giữa các xe (Nguồn: Internet)

Các loại biển báo quy định tốc độ ô tô

Bên cạnh việc chấp hành đúng quy định tốc độ giới hạn cho phép, người điều khiển ô tô tham gia giao thông cần phải tuân thủ theo các biển báo chỉ dẫn tốc độ được đặt ở hai bên đường.

Biển báo giới hạn tốc độ tối đa

Biển báo giới hạn tốc độ tối đa cho phép P.127 có hiệu lực cấm tất cả các loại xe ô tô chạy với tốc độ vượt quá trị số ghi trên biển (trừ xe được ưu tiên). Nếu người lái xe chạy quá tốc độ cho phép sẽ bị lập biên bản và xử phạt. Biển báo này thường được đặt ở những đoạn đường trong khu vực đông dân cư, có mật độ phương tiện qua lại cao… để đảm bảo an toàn cho các phương tiện khi lưu thông trên đường.

Biển báo giới hạn tốc độ
Biển báo giới hạn tốc độ (Nguồn: Internet)

Biển báo về tốc độ tối thiểu cho phép

Biển báo tốc độ tối thiểu cho phép ký hiệu là R.306 cho phép các xe cơ giới được lưu hành với tốc độ lớn hơn trị số ghi trên biển báo với điều kiện giao thông an toàn, thuận lợi. 

Trường hợp những xe tô tô sản xuất không đạt tốc độ tối thiểu ghi trên biển thì sẽ không được phép lưu thông trên đoạn đường đó. 

Biển báo hết hạn chế tốc độ giới hạn đoạn đường

Có 4 loại biển báo hết hạn chế tốc độ giới hạn. Chi tiết cụ thể của từng biển báo được quy định như sau:

– Biển báo DP.134 “Hết tốc độ tối đa cho phép” Người lái xe khi gặp biển này cần phải hiểu, kể từ vị trí đặt biển là đã hết đoạn đường bị giới hạn tốc độ tối đa ghi trên biển.

– Biển báo số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” Biển này thông báo đã đến đoạn đường mà tất cả các biển báo cấm trước đó đều hết hiệu lực.

– Biển báo số DP.127 “Biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép” Gặp biển báo này người lái xe cần hiểu đã hết đoạn đường quy định tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép. Tính từ biển báo này, xe ô tô được phép lưu hành với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.

– Biển báo số R.307 “ Biển báo hết hạn chế tốc độ tối thiểu” Biển báo này có ý nghĩa đã hết đoạn đường tốc độ tối thiểu. Tính từ vị trí đặt biển này, xe ô tô được phép lưu thông với tốc độ tối thiểu theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

Biển báo hạn chế tốc độ giới hạn
Biển báo hạn chế tốc độ giới hạn (Nguồn: Internet)

Mức phạt lỗi quá tốc độ của xe ô tô 2023

Mức phạt khi xe chạy quá tốc độ
Mức phạt khi xe chạy quá tốc độ (Nguồn: Internet)

Đối với người điều khiển xe ô tô hiện nay có ba lỗi bị phạt nhiều nhất đó là lỗi quá tốc độ xe ô tô, lỗi đi sai làn đường và lỗi vượt đèn đỏ. Câu hỏi “Chạy quá tốc độ phạt bao nhiêu tiền?” được rất nhiều người tìm kiếm, hãy cùng BRAVIGO xem câu trả lời tại đây và đừng vi phạm quy định tốc độ xe ô tô để giữ an toàn cho bản thân bạn nhé.

Đối với các trường hợp không tuân thủ quy định về tốc độ được phép khi tham gia giao thông sẽ bị xử phạt theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP  thay thế cho Nghị định 46 trước đây, tất cả các khung xử phạt đều tăng nặng so với quy định trước đây, với các mức cụ thể như sau:

  • Ô tô chạy quá tốc độ 05 – 10km/h
  • Ô tô chạy quá tốc độ 10 – 20km/h
  • Ô tô chạy quá tốc độ 20 – 35km/h
  • Ô tô chạy quá tốc độ trên 35km/h
Lỗi tốc độ xe ô tôMức phạt tại Nghị định 100
05 – 10 km/h800.000 – 1.000.000 đồng
10 – 20 km/h3.000.000 – 5.000.000 đồng
Giam bằng lái 2 – 4 tháng
20 – 35 km/h6.000.000 – 8.000.000 đồng
Giam bằng lái 2 – 4 tháng
Từ 35 km/h trở lên10.000.000 – 12.000.000 đồng
Giam bằng lái 2 – 4 tháng

Khung hình phạt chạy quá tốc độ được quy định rõ ràng với mức phạt là số tiền không hề nhỏ, đặc biệt đối với những người kinh doanh dịch vụ taxi hoặc xe tải. Việc chạy quá tốc độ cũng có thể gây nguy hiểm cho bản thân và những người khác, vì vậy việc tuân thủ các quy định về tốc độ là rất quan trọng.

Hãy tham gia giao thông an toàn để đảm bảo sự an toàn cho bản thân, hạnh phúc cho gia đình và bình an cho những phương tiện tham gia giao thông khác. Ngoài ra, việc tuân thủ quy định về tốc độ cũng giúp giảm thiểu tai nạn giao thông và đóng góp cho sự phát triển bền vững của xã hội. Do đó, hãy luôn nhớ là tuân thủ quy định về tốc độ là trách nhiệm của mỗi người tham gia giao thông.

Tham gia giao thông an toàn
Tham gia giao thông an toàn (Nguồn: Internet)
Không chạy xe quá tốc độ
Không chạy xe quá tốc độ (Nguồn: Internet)

Những câu hỏi thường gặp về quy định tốc độ xe ô tô

Tốc độ xe ô tô trong khu đông dân cư?

Hiện nay, tốc độ tối đa đối với ô tô khi đi trong khu vực đông dân cư là 60km/h đối với đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; tối đa 50 km/h với đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Quy định tốc độ xe ô tô trên quốc lộ?

Khi lưu thông trên đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới thì ô tô được phép di chuyển tối đa là 80 km/h. Đường cao tốc: Xe ô tô được phép di chuyển trên đường cao tốc thì tốc độ tối đa của ô tô sẽ là không quá 120km/h.

Biển báo ngoài khu dân cư đi tốc độ bao nhiêu?

Với xe ôtô con, xe ôtô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ôtô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:
– Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
– Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.
Với xe ôtô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ôtô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc):
– Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
– Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.
Với ô tô buýt; ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, tô trộn bê tông):
– Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
– Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Như vậy tại bài viết này BRAVIGO đã cung cấp cho bạn thêm thông tin mới nhất về quy định tốc độ xe ô tô và các mức xử phạt lỗi. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt các sai phạm và tuân thủ quy định tốc độ để đảm bảo an toàn giao thông. 

Nếu bạn muốn được tư vấn thêm về những dòng sản phẩm hiện đang có tại BRAVIGO, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua những kênh sau đây để được hỗ trợ nhanh nhất:

Hotline: 0816 888 228 (miễn phí)

Email: info@bravigo.vn

Chat: Facebook Bravigo (bravigo.vn) hoặc Website Bravigo.vn

Thiết Bị Công Nghệ Ô Tô Dành Cho Người Việt

CAO THÚY
Content Writer

Tôi là Cao Thúy – một người đam mê viết lách và yêu thích các sản phẩm, thiết bị ô tô thông minh. Sự đam mê này đã thúc đẩy tôi hướng sự nghiệp của mình vào lĩnh vực này. Tôi mong muốn được chia sẻ với các bạn đọc giả nhiều thông tin hữu ích. Với kiến thức và niềm đam mê với lĩnh vực ô tô, tôi đã tổng hợp những nội dung hữu ích về ô tô. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ mang đến cho bạn nhiều điều thú vị!

Trả lời