Các Hạng Bằng Lái Xe Ô Tô Ở Việt Nam Được Sử Dụng Hiện Nay

các hạng bằng lái xe hiện nay Việt Nam

Tính đến năm 2023, tại Việt Nam có tổng cộng 11 loại bằng lái xe được phép lưu hành và sử dụng. Mỗi loại bằng lái đều có các quy định riêng về đối tượng sử dụng, điều kiện cấp giấy phép, thủ tục đăng ký dự thi để nhận bằng và thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ. Ngoài bằng lái xe hạng A (A1, A2, A3) quy định quyền điều khiển xe máy. Thì những bằng lái xe ô tô như B1, B2, C, D, E, F… được lái xe hạng gì, ý nghĩa của chúng ra sao, bao nhiêu tuổi thì được học và thi sát hạch, thời hạn của bằng lái xe ô tô. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của BRAVIGO về các hạng bằng lái xe ô tô nhé!

Thi sát hạch bằng lái xe
Thi sát hạch bằng lái xe (Nguồn: Internet)

Phân biệt các loại bằng lái xe ô tô

Phân biệt các hạng giấy phép lái xe
Phân biệt các hạng giấy phép lái xe (Nguồn: Internet)

Theo luật giao thông đường bộ Việt Nam thì giấy phép lái xe ô tô được phân thành nhiều hạng và mỗi hạng đều có phạm vi điều khiển phương tiện khác nhau theo như quy định của pháp luật. 

Các loại bằng lái xe ô tô hiện nay đang được sử dụng trong Luật Giao thông đường bộ Việt Nam 2008 gồm: Hạng B1 số tự động, hạng B1, hạng B2, hạng C, hạng D, hạng E, hạng F, hạng FB2, hạng FC, hạng FD, hạng FE.

Như vậy ở Việt Nam tổng có 11 loại bằng lái xe ô tô, mỗi hạng sẽ có những quy định riêng về độ tuổi cũng như phạm vi sử dụng khác nhau. Các loại giấy phép hạng B1, B2 và C sẽ được cấp cho công dân đủ 18 tuổi, tuy nhiên đối với chứng chỉ hạng D, E, F, quy định về độ tuổi được cấp bằng sẽ có sự khác biệt

Xem thêm: Đặc Điểm Của Biển Báo Chỉ Dẫn Là Gì? Ý Nghĩa Của Các Nhóm Biển Báo

Các hạng bằng lái xe ô tô được sử dụng hiện nay 2023

Các hạng bằng lái xe được sử dụng hiện nay
Các hạng bằng lái xe được sử dụng hiện nay (Nguồn: Internet)

Bằng lái xe ô tô hạng B1 số tự động

Hạng bằng lái xe ô tô B1 được chia ra 2 loại gồm:

  • Giấy phép lái xe B1 chỉ được điều khiển xe số tự động. 
  • Giấy phép lái xe B1 khác được điều khiển cả hai loại số tự động và số sàn.

Giấy phép lái xe ô tô hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe, theo quy định hiện hành thì hạng bằng này chỉ được phép điều khiển phương tiện ô tô có số tự động, dưới 9 chỗ ngồi. Đối với ô tô tải thì chỉ được sử dụng xe số tự động có trọng tải dưới 3.500kg trở xuống mà thôi.

ĐỌC  Top 3 giải pháp nâng cấp tiện ích trên màn hình xe VF3

Đồng thời bằng ô tô B1 số tự động cũng sẽ được điều khiển xe đặc thù được thiết kế dành riêng cho người khuyết tật.

(*)Lưu ý: Với bằng lái xe ô tô hạng B1 số tự động bạn chỉ được phép điều khiển những phương tiện theo quy định như phía trên. Ngoài ra, tất cả các loại ô tô có số sàn bạn sẽ không được phép lái.

Xem thêm: Nguyên Nhân Gây Tai Nạn Giao Thông? Hậu Quả Và Cách Khắc Phục

Bằng lái xe ô tô hạng B1

Hạng bằng lái xe ô tô B1 cấp cho người không hành nghề lái xe được phép lái những loại phương tiện như: 

  • Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi (kể cả người lái) và được sử dụng cả số sàn.
  • Xe ô tô tải tổng trọng lượng dưới 3.500kg.
  • Máy kéo được sử dụng để kéo rơ moóc, có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.

(*)Lưu ý: Cả hai loại bằng lái ô tô hạng B1 đều chỉ được phép điều khiển ô tô dưới 9 chỗ ngồi và cấp cho người không hành nghề lái xe.

Bằng lái xe ô tô hạng B2

Bằng lái xe ô tô hạng B2 Là loại bằng lái xe phổ biến nhất hiện nay. Bằng lái xe hạng B lại chia ra làm hai loại là B1 và B2, quyền điều khiển như nhau. Chỉ khác bằng lái xe hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe, còn bằng B2 cấp cho người hành nghề lái xe. Do đó muốn lái xe taxi thì phải học bằng lái xe hạng B2.

Khi sở hữu giấy phép lái xe ô tô hạng B2 tài xế sẽ được phép hành nghề lái xe và điều khiển các loại phương tiện như:

  • Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi và có thể lái được trên cả số sàn và số tự động.
  • Xe ô tô tải có tải trọng dưới 3.500kg
  • Các loại xe được phép điều khiển của bằng lái xe B1.

Bằng lái xe ô tô hạng C

Bằng lái xe ô tô hạng C bạn sẽ điều khiển được các loại phương tiện giao thông cơ giới gồm:

  • Xe ô tô tải trên 3.500kg.
  • Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi cả số sàn và số tự động.
  • Máy kéo rơ moóc có trọng tải trên 3.500kg.
  • Các loại phương tiện được phép sử dụng trong hạng bằng B1 và B2.

Xem thêm: Đi Sai Làn Đường Phạt Bao Nhiêu Tiền? Mức Phạt 2023

Cấp bằng lái xe ô tô
Cấp bằng lái xe ô tô (Nguồn: Internet)

Bằng lái xe ô tô hạng D

Giấy phép lái xe ô tô hạng D được tham gia điều khiển các phương tiện như sau:

  • Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ (kể cả ghế tài xế).
  • Các loại xe được phép sử dụng của hạng B1, B2, và C.
ĐỌC  Địa điểm mua màn hình Android chính hãng tại Đồng Nai

Bằng lái xe ô tô hạng E

Khi sở hữu bằng lái xe ô tô hạng E bạn sẽ được phép điều khiển các phương tiện sau:

  • Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (kể cả tài xế).
  • Các loại phương tiện được quy định trong hạng B1, B2, C, D.

Bằng lái xe ô tô hạng F

Trong tất cả các loại bằng lái ô tô thì F là giấy phép cao nhất. Bạn chỉ được cấp bằng F khi đã sở hữu được hạng D và E trước đó. Hạng F được điều khiển tất cả các loại phương tiện trong phạm vi của các loại bằng thấp hơn như: B1, B2, C, D, E. Ngoài ra, khi có bằng F bạn lái được xe kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 750kg, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa gồm:

  • Hạng FB2: Bạn được điều khiển các loại ô tô trong phạm vi bằng lái xe B2 và có kéo theo rơ moóc.
  • Hạng FC: Bạn được điều khiển các loại phương tiện trong phạm vi bằng lái ô tô hạng C, và kéo theo rơ moóc.
  • Hạng FD: Cấp cho người điều khiển các loại xe trong phạm vi giấy phép hạng D, và kéo theo rơ moóc.
  • Hạng FE: Cấp cho người điều khiển xe ô tô trong phạm vị giấy phép hạng E, có kéo theo rơ moóc.

Quy định cấp bằng lái xe ô tô

Quy định cấp bằng lái xe
Quy định cấp bằng lái xe (Nguồn: Internet)

Bạn sẽ được thi và cấp bằng lái xe ô tô dựa theo độ tuổi của mình, mỗi hạng sẽ có từng quy định khác nhau:

  • Đối với hạng B1 và B2 điều kiện người học phải trên 18 tuổi mới được cấp bằng.
  • Hạng C điều kiện yêu cầu bạn phải đủ 21 tuổi trở lên mới được cấp bằng.
  • Hạng D bạn phải đủ 24 tuổi, kèm theo đó phải có bằng lái xe B2 hoặc C được tối thiểu 5 năm, và trình độ học vấn trung học cơ sở trở lên. Ngoài ra phải có kinh nghiệm lái xe an toàn 100.000km.
  • Hạng E công dân đủ 24 tuổi trở đi, có bằng lái xe B2, C hoặc D tối thiểu được 05 năm và kinh nghiệm lái xe an toàn trên 100.000km, trình độ học vấn thấp nhất là trung học cơ sở.
  • Hạng FB2 người lái trên 21 tuổi, hạng FC đủ 24 tuổi, hạng FD và FE đủ 27 tuổi (ngoài ra cũng phải đáp ứng được đầy đủ các điều kiện về kinh nghiệm lái cũng như trình độ học vấn theo quy định).

Tham khảo thêm:

Những câu hỏi thường gặp về các hạng bằng lái xe ô tô

Giá loại bằng lái xe ô tô?

Giá học lái xe ô tô cho một khóa học lái xe ô tô tùy vào hạng bằng lái:
Đối với bằng B2 từ 5.300.000 đồng đến 5.500.000 đồng.
Đối với bằng B1 từ 7.500.000 đồng đến 8.500.000 đồng. 
Đối với bằng hạng C là từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

ĐỌC  Thủ Tục Đăng Ký Xe Ô Tô Mới Năm 2023: Hướng Dẫn Hồ Sơ, Chi Phí, Giấy Tờ

Bằng lái xe ô tô bao nhiêu tuổi?

Thời hạn bằng lái xe B1
Bằng lái xe ô tô B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam;
(Trường hợp lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp);
Thời hạn bằng lái xe B2, C
Bằng lái xe ô tô A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp;
Bằng lái xe ô tô C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Như vậy, trừ bằng cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh, mô tô ba bánh (A1, A2, A3), các loại bằng khác phải xin đổi trước khi hết thời hạn sử dụng.

Thời gian học bằng lái xe ô tô?

Thời gian học lái xe ô tô tại các cơ sở đào tạo tối thiểu là 03 tháng (cả thời gian học lý thuyết và thực hành).

Kết luận

Trên đây là bài viết về thông tin các hạng bằng lái xe ô tô ở Việt Nam được sử dụng hiện nay. Hy vọng bài viết này của BRAVIGO phần nào cũng đã giúp bạn biết thêm về các loại bằng lái xe ô tô tại Việt Nam. Cũng như, nắm rõ được những quy định của từng hạng giấy phép một cách chi tiết nhất.

Nếu bạn muốn được tư vấn thêm về những dòng sản phẩm hiện đang có tại BRAVIGO, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua những kênh sau đây để được hỗ trợ nhanh nhất:

Hotline: 0816 888 228 (miễn phí)

Email: info@bravigo.vn

Chat: Facebook Bravigo (bravigo.vn) hoặc Website Bravigo.vn

Thiết Bị Công Nghệ Ô Tô Dành Cho Người Việt

Mời đánh giá post
CAO THÚY
Content Writer

Tôi là Cao Thúy – một người đam mê viết lách và yêu thích các sản phẩm, thiết bị ô tô thông minh. Sự đam mê này đã thúc đẩy tôi hướng sự nghiệp của mình vào lĩnh vực này. Tôi mong muốn được chia sẻ với các bạn đọc giả nhiều thông tin hữu ích. Với kiến thức và niềm đam mê với lĩnh vực ô tô, tôi đã tổng hợp những nội dung hữu ích về ô tô. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ mang đến cho bạn nhiều điều thú vị!

Để lại một bình luận